img
Thoát

[HÓA 12] Bài tập trắc nghiệm Đúng sai vật liệu polymer

img
Nộp bài
1

sbt- cd). Tơ sợi là một nguyên liệu quan trọng trong ngành dệt may và sản xuất vật liệu. Tơ sợi được sản xuất từ các nguồn nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp. Các loại tơ sợi phổ biến bao gồm tơ sợi tự nhiên như tơ tằm, lông cừu, sợi cotton và tơ sợi tổng hợp như nylon,...

Những phát biểu nào sau đây là đúng?

Tơ nylon-6,6 và tơ capron thuộc loại tơ polyamide.
ĐúngSai
tơ nylon, tơ tằm, tơ visco đều bền với nhiệt độ.
ĐúngSai
Quần áo được dệt bằng sợi len lông cừu, tơ tằm không nên giặt với xà phòng có độ kiềm cao.
ĐúngSai
tơ capron và tơ olon đều có thành phần chứa nhóm –CO-NH-.
ĐúngSai
3

sbt- cd). Năm 1839, charles goodyear đã được cấp bằng sáng chế cho phát minh về quy trình hoá học để chế tạo ra cao su lưu hoá - một loại cao su có cấu trúc đặc biệt, bền cơ học, chịu được sự ma sát, va chạm, đàn hồi tốt và có thế đúc được. Những phát biểu nào sau đây là đúng?

Cao su lưu hoá còn có tên gọi là cao su buna-s.
ĐúngSai
Bản chất của việc lưu hoá cao su là tạo ra cầu nối disulfide –S-S- giữa các mạch cao su nên cao su lưu hoá có tính chất cơ lí nổi trội hơn.
ĐúngSai
Trong mủ cao su thiên nhiên, polymer có tính đàn hồi là polyisoprene.
ĐúngSai
Cao su lưu hoá có cấu trúc mạng không gian nên bền hơn cao su chưa lưu hoá.
ĐúngSai
4

sbt- cd). Keo dán dùng để kết dính các vật liệu và được sử dụng rộng rãi trong đời sống, sản xuất. Những phát biểu nào sau đây là đúng?

Nhựa vá săm là dung dịch keo của cao su trong dung môi hữu cơ dùng để vá săm xe.
ĐúngSai
Keo dán epoxy gồm hai thành phần là hợp chất có chứa hai nhóm epoxy ở hai đầu và chất đóng rắn.
ĐúngSai
Bản chất của keo dán epoxy là tạo ra polymer có cấu trúc mạng không gian bền chắc, giúp gắn kết tốt hai vật liệu lại với nhau.
ĐúngSai
Khi sử dụng keo dán poly(urea-formaldehyde) cần bổ sung chất đóng rắn để tạo polymer có mạch phân nhánh.
ĐúngSai
5

Poly(ethylene terephthalate) (viết tắt là pet) là một polymer được điều chế từ terephtalic acid và ethylene glycol. Pet được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa pet thường được in kí hiệu như hình bên.

Pet thuộc loại polyester.
ĐúngSai
tơ được chế tạo từ pet thuộc loại tơ tổng hợp.
ĐúngSai
Trong một mắt xích pet, phần trăm khối lượng carbon là 62,5%.
ĐúngSai
Phản ứng tổng hợp pet từ terephtalic acid và ethylene glycol thuộc loại phản ứng trùng hợp.
ĐúngSai
6

 Polymer hdpe ký hiệu nhựa số 2. Đây là loại nhựa nhiệt dẻo mật độ cao được ứng dụng nhiều trong việc chế tạo các bình đựng như bình đựng sữa, dầu ăn, một số túi nhựa, bình đựng chất tẩy rửa, đồ chơi,...vật liệu làm từ y thường có thể tái chế được. Đây là loại nhựa được các chuyên gia khuyên nên sử dụng vì chúng có độ an toàn cao hơn so với các loại nhựa khác.

Ký hiệu nhựa
Hdpe là viết tắt từ chữ cái gạch chân của : high density polyethylene.
ĐúngSai
Monomer để tạo loại nhựa hdpe là poly(methyl methacrylate).
ĐúngSai
Hdpe có ý nghĩa là hàm lượng polyethylene cao.
ĐúngSai
Đây là loại nhựa an toàn nhất nên thường được dùng để làm bình đựng sữa cho trẻ sơ sinh.
ĐúngSai
7

Ký hiệu nhựa số 3 – nhựa 3v hoặc pvc. Nhựa pvc có tên khoa học là poly(vinyl chloride) (viết tắt là v). Pvc còn được gọi với cái tên quen thuộc là vinyl. Đây là loại nhựa mềm, dẻo thường dùng để sản xuất vật liệu xây dựng, ống nước, chai dầu ăn hoặc đồ chơi, bao bì và các sản phẩm khác. Loại nhựa này sẽ không có gì đáng nói nếu như chúng không chịu phải nhiệt độ cao.

Khi ở nhiệt độ cao, loại nhựa 3v này sẽ sản sinh ra hai độc chất gây ảnh hưởng đến sự cân bằng hoocmon trong cơ thể. 
ĐúngSai
Khi sử dụng loại nhựa này cần lưu ý nhiệt độ ổn định của chúng là dưới 81oc. 
ĐúngSai
Ống dẫn nước được tạo nên từ nhựa pvc.
ĐúngSai
Pvc là viết tắt từ chữ cái gạch chân của : poly(vinyl chloride).
ĐúngSai
8

Nhựa ldpe ký hiệu nhựa số 4 làm các sản phẩm đông lạnh, bao bì mì gói, vỏ bánh,...cũng tương tự như loại nhựa số 3, chúng đều là chất nhựa nhiệt dẻo và không nên sử dụng ở nhiệt độ quá cao. Chúng sẽ sản sinh ra các chất độc gây hại cho cơ thể. 

Ldpe là viết tắt từ chữ cái gạch chân của : low density polyethylene
ĐúngSai
Monomer để tạo loại nhựa ldpe là polyethylene.
ĐúngSai
Ldpe có ý nghĩa là hàm lượng polyethylene cao.
ĐúngSai
Nên cho những đồ dùng bằng nhựa này vào lò vi sóng để hâm, nấu.
ĐúngSai
9

Nhựa pp là nhựa ký hiệu nhựa số 2 vật liệu có giá thành thấp, khá cứng vững, không mềm dẻo như pe. Đặc biệt khả năng bị xé rách dễ dàng khi có một vết cắt hoặc một vết thủng nhỏ. Bên cạnh đó là khả năng chịu được nhiệt độ cao lên tới 100oc.

Pp là viết tắt từ chữ cái gạch chân của : polypropylene
ĐúngSai
Pp thuộc loại polymer nhiệt rắn.
ĐúngSai
Thành phần nguyên tố của pp là c,h.
ĐúngSai
Pp được tạo nên từ phản ứng trùng ngưng.
ĐúngSai
10

Nhựa ps là nhựa ký hiệu số 6 là chất liệu nhựa khá cứng, không màu, không mùi, không vị. Không màu và dễ tạo màu, các loại hộp xốp phần lớn được làm từ nhựa ps..

Ps là viết tắt từ chữ cái gạch chân của : polystyrene

ĐúngSai

Ps thuộc loại polymer nhiệt dẻo.

ĐúngSai

Monomer tạo nên ps có công thức phân tử: c8h10.

ĐúngSai

Nên sử dụng các hộp xốp đựng đồ ăn nóng.

ĐúngSai
11

Tơ nylon -6,6 có tính dai mềm mại, óng mượt được được dùng để dệt vải, làm dây cáp, dây dù, võng, đan lưới…

Tơ nylon – 6,6 thuộc loại polyester, là sản phẩm của phản ứng đồng trùng ngưng ethylene glycol và terephthalic acid.
ĐúngSai
Tơ nylon – 6,6 là tơ nhân tạo có tên gọi là poly(ethylene-terephthalate).
ĐúngSai
Tơ nylon – 6,6 thuộc loại polyamide nên kém bền trong môi trường acid và kiềm.
ĐúngSai
Tơ nylon – 6,6 là tơ tổng hợp có tên gọi là poly (hexamethylene adipamide)
ĐúngSai
12

Cho các phát biểu sau về các loại tơ

Khi đun nóng có xúc tác, các phân tử caprolactam mở vòng tại vị trí liên kết amide (co – nh) rồi kết hợp lại với nhau tạo thành polymer dùng sản xuất tơ capron theo phản ứng trùng hợp:

ĐúngSai

Monome dùng để sản xuất tơ nylon – 6,6 là hooc[ch2]4cooh và h2n[ch2]6nh2

ĐúngSai

Tơ capron chỉ được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp caprolactam

ĐúngSai

Tơ nylon – 6,6 có cấu tạo như sau:

ĐúngSai
13

Polymer dùng để sản xuất tơ, phải có mạch không nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu. Phân loại tơ được dựa vào nguồn gốc và quy trinh chế tạo

Tơ tằm, len, bông đều là loại tơ thiên nhiên.
ĐúngSai
Tơ nitron (olon) được tổng hợp từ acrylonitrile.
ĐúngSai
Tơ visco, tơ nitron (olon) đều là tơ bán tổng hợp
ĐúngSai
Tơ capron ; tơ axetat đều là tơ tổng hợp.
ĐúngSai
14

Tơ polyamide có liên kết – nh – co – trong phân tử, tơ polyamide dễ bị thủy phân trong môi trường acid và kiềm

Len, tơ tằm, tơ nilon thuộc polyamide nên phân tử kém bền với nhiệt.
ĐúngSai
Khi giặt quần áo làm từ len, nilon hoặc tơ tằm thì nên giặt bằng xà phòng có độ kiềm thấp, nước lạnh.
ĐúngSai
Tơ tằm, tơ nylon mềm mại nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét.
ĐúngSai
Tơ visco, tơ nitron , tơ nylon–6,6 có các nhóm –(CO-NH)- trong phân tử nên dễ cháy.
ĐúngSai
15

Cây cao su là loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế lớn, được đưa vào trồng ở nước ta từ cuối thế kỉ 19. Chất lỏng thu được từ cây cao su giống như nhựa cây (gọi là mủ cao su) là nguyên liệu để sản xuất cao su tự nhiên.

Thành phần chính của cao su thiên nhiên là polyisoprene có cấu hình dạng cis

ĐúngSai

Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, không có tính dẫn điện, không thấm khí và nước, không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong xăng, benzene…

ĐúngSai

Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi chỉ tồn tại trong khoảng nhiệt độ hẹp. Để cải thiện tính chất này người ta xử lý bằng cách trộn cao su thiên nhiên với stirene gọi là quá trình lưu hóa cao su.

ĐúngSai

Mắt xích của cao su thiên nhiên được viết thu gọn là c5h8.

ĐúngSai
16

Sản lượng cao su thiên nhiên không đủ để đáp ứng đủ nhu cầu ngày càng cao của sản xuất và tiêu dùng. Vì vậy người ta điều chế ra nhiều loại cao su tổng hợp như cao su buna, cao su isoprene, cao su chloroprene..

Cao su buna có độ bền và độ đàn hồi tốt hơn cao su thiên nhiên, nên dùng sản xuất lốp xe do khả năng chống mòn cao, chịu uốn tốt.
ĐúngSai
Cao su buna được điều chế từ phản ứng trùng ngưng buta – 1,3 diene có mặt na. Công thức hóa học cao su buna là –(–ch2–ch=ch–ch2–)n–.
ĐúngSai
Cao su isoprene được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp isoprene
ĐúngSai
17

Cho các phát biểu sau:

Dãy gồm các tơ: tơ nitron, tơ capron, tơ visco, tơ nilon-6,6 đều thuộc nhóm polyamide

ĐúngSai

Cao su buna-n có tính kháng dầu cao nên được dùng để sản xuất găng tay và các vòng đệm cao su, được tổng hợp từ phản ứng đồng trùng hợp từ buta – 1, 3 – diene và acylonitrile.

ĐúngSai

Dãy các polymer sau đều là polymer thiên nhiên: tơ tằm, sợi bông, sợi đay, xenlulozơ triaxetat, tinh bột.

ĐúngSai

Cao su buna – s được tạo thành từ phản ứng trùng hợp buta-1,3-diene với styrene theo pthh sau:

ĐúngSai
18

Công ty the goodyear tire & rubber là một trong những công ty lốp xe lớn nhất thế giới khởi lập năm 1898. Năm 1971, lốp goodyear trở thành bánh xe đầu tiên lăn trên mặt trăng...tên công ty được đặt theo tên của nhà tiên phong charles goodyear, người khám phá ra phương pháp kết hợp giữa nguyên tố s (lưu huỳnh) với cao su để tạo ra một loại cao su mới

Loại cao su này có tên là cao su lưu hóa.
ĐúngSai
Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh.
ĐúngSai
Cao su lưu hóa làm tăng cao tính bền hơn với nhiệt và các tác nhân khác, độ đàn hồi cao, chóng thấm khí, chống thấm ẩm, tăng khả năng chịu được sự ma sát, va chạm tốt hơn cao su thiên nhiên.
ĐúngSai
Cao su lưu hóa làm tăng tính bền cơ học nhờ các cầu nối trisulfide (- s – s – s -) giữa các phân tử poly isoprene
ĐúngSai
19

Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính bề mặt của hai vật liệu rắn với nhau, mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính

Keo dán epoxy là keo dán tổng hợp gồm 2 phần: phần chính (resin) chứa 2 nhóm epoxy ở 2 đầu và phần đóng rắn (hardener) thường là các triamine
ĐúngSai
Keo dán hồ tinh bột là kéo dán tổng hợp được nấu từ tinh bột sắn, gạo ..dùng để dán giấy, nhưng dễ bị ôi, thiu. Nên ngày nay ta thay bằng poly vinylacohol.
ĐúngSai
Keo dán poly (urea – formaldehyde) là keo dán tự nhiên được dùng trong chất kết dính gỗ ván ép, chất dẻo…
ĐúngSai
Nhựa vá xăm là dung dịch keo của cao su được hòa tan với một số chất hữu cơ như xăng, toluene, xylene… dùng để vá chỗ bị thủng của săm, lốp.
ĐúngSai
20

Bản chất kết dính của keo dán là tạo ra lớp màng mỏng bám chắc vào hai mảnh vật liệu để giúp chúng kết dính lại với nhau

Keo dán poly (urea – formaldehyde) được điều chế từ phản ứng trùng ngưng

ĐúngSai

Keo dán poly (urea – formaldehyde) gồm phần chính là poly (urea – formaldehyde) và thêm phần đóng rắn như oxalic acid, ammonium chloride…để tạo polymer có cấu trúc mạch phân nhánh

ĐúngSai

Keo dán epoxy có polymer mạng không gian với độ kết dính cao dùng để gắn kết hai bề mặt vật cần dán lại như kim loại, thủy tinh, gỗ…

ĐúngSai

Keo dán tổng hợp thông dụng thường gặp gồm keo dán urea – formaldehyde, keo dán epoxy và nhựa vá săm.

ĐúngSai
21

sbt – kntt).

Chất dẻo dễ bị biến dạng ở nhiệt độ cao.
ĐúngSai
tơ polyamide thuộc loại tơ bán tổng hợp.
ĐúngSai
Cao su là những vật liệu polymer bị biến dạng dưới tác dụng của lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên biến dạng đó khi thôi tác dụng.
ĐúngSai
Vật liệu composite thường gồm hai thành phần chính là vật liệu cốt và vật liệu nền.
ĐúngSai
22

sbt – kntt).

Các polymer nhiệt dẻo đều có thể tái chế do chúng bị nóng chảy ở nhiệt độ cao.
ĐúngSai
Các polymer có mạch không phân nhánh đều có thể dùng làm tơ.
ĐúngSai
Cao su lưu hoá có cấu trúc mạng lưới không gian.
ĐúngSai
Vật liệu nền đảm bảo cho composite có được các đặc tính cơ học cần thiết.
ĐúngSai
23

sbt – kntt). Poly(butylene adipate terephthalate) (pbat) là một polymer có khả năng phân huỷ sinh học, có tên thương mại là ecoflex. Pbat có đặc tính tương tự như polyethylene mật độ thấp (ldpe) nên nó được sử dụng làm túi nylon, bao bì thực phẩm phân huỷ sinh học. Pbat được điều chế từ ba monomer sau đây:

Pbat thuộc loại polyester.
ĐúngSai
Phản ứng tổng họp pbat thuộc loại phản ứng trùng hợp.
ĐúngSai
Một mắt xích pbat gồm 3 nhóm ester.
ĐúngSai
Túi nylon làm từ pb at thân thiện môi trường hơn so với ldpe.
ĐúngSai
24

sbt – kntt).

Polypropylene là một polymer có cấu trúc mạch phân nhánh.
ĐúngSai
Cao su sau khi lưu hoá có các tính chất lí, hóa nổi trội hơn cao su ban đầu.
ĐúngSai
Tơ nylon-6,6 kém bền trong môi trường kiềm mạnh.
ĐúngSai
Nhựa polymer thường được làm vật liệu nền trong composite.
ĐúngSai
25

(sbt – kntt).

Các polymer nhiệt rắn bị nóng chảy khi đun nóng.
ĐúngSai
Mạch polymer trong tơ thường có cấu tạo không phân nhánh.
ĐúngSai
Cao su buna-s thu được khi cho cao su buna tác dụng với sulfur.
ĐúngSai
Vật liệu cốt đảm bảo cho composite có được các đặc tính cơ học cần thiết.
ĐúngSai
26

(sbt – ctst). Poly(butylene terephthalate) là một polymer kị nước được sử dụng rộng rãi trong hệ thống đánh lửa của động cơ ô tô. Polymer này có công thức cấu tạo như sau:

Công thức cấu tạo của monomer cần thiết để tổng hợp nên loại polymer là

ĐúngSai

Poly(butylene terephthalate) được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp các monomer tương ứng.

ĐúngSai

Poly(butylene terephthalate) thuộc loại polyester.

ĐúngSai

Poly(butylene terephthalate) có cùng thành phần nguyên tố với poly(hexamethylene adipamide).

ĐúngSai
27

(sbt – ctst). Zytel là một polymer được sử dụng phổ biến trong công nghiệp ô tô và điện tử. Polymer này có công thức cấu tạo như

Công thức cấu tạo của monomer tạo nên polymer trên.

ĐúngSai

 Zytel được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng các monomer tương ứng.

ĐúngSai

 Zytel thuộc loại polyester.

ĐúngSai

Zytel có cùng thành phần nguyên tố với poly(hexamethylene adipamide).

ĐúngSai
28

(sbt – ctst). Poly(lactic acid) (pla) là polymer có khả năng phân huỷ sinh học tốt được sử dụng nhiều trong công nghệ in 3d và trong y học để làm các bộ phận cấy ghép, được sản xuất với quy mô lớn bằng quá trình lên men carbohydrate trong cây ngô theo sơ đồ dưới đây:

Poly(lactic acid) (pla) là một polymer loại polyester.

ĐúngSai

Phương trình phản ứng xảy ra khi thuỷ phân loại polymer này trong môi trường kiềm như sau:

ĐúngSai

Poly(lactic acid) (pla) có thể được điều chế từ phản ứng trùng ngưng từ lactide.

ĐúngSai

Poly(lactic acid) (pla) có cùng thành phần nguyên tố với poly(ethylene-terephthalate) (pet).

ĐúngSai
29

(sbt – ctst). Saran (thành phần chính poly(vinylidene chloride)) là chất dẻo cách nhiệt tốt và có tính thấm rất thấp đối với hơi nước, phân tử hương liệu và oxygen nên được làm vật liệu sản xuất màng bọc thực phẩm.

Công thức cấu tạo của poly(vinylidene chloride) là:

ĐúngSai

Saran được điều chế bằng phản ứng trùng hợp 1,1-dichloroethylene.

ĐúngSai

Công thức cấu tạo vinylidene chloride: ch2=chcl.

ĐúngSai

Vinylidene chloride là 1 hydrocarbon.

ĐúngSai
30

(sbt – ctst). Nhựa abs được sử dụng rộng rãi để sản xuất đồ chơi trẻ em. Công thức cấu tạo của abs được trình bày dưới đây:

.

Các nguyên liệu (monomer) cần thiết để điều chế chất dẻo abs bao gồm:

ĐúngSai

Nhựa abs có tên đầy đủ là acrylonitrile butadiene styrene.

ĐúngSai

Công thức phân tử của abs là (c8h8)a(c4h6)b(c3h3n)c.

ĐúngSai

Nhựa abs có cùng thành phần nguyên tố với poly(hexamethylene adipamide).

ĐúngSai
31

(sbt – ctst). Pha là tên gọi chung của nhóm polymer phân hủy sinh học có cấu trúc chung dưới đây. Các polymer này khác nhau do cấu trúc của gốc r (gốc hydrocarbon). Pha có nhiều ứng dụng như dùng để đóng gói thực phẩm, làm cốc, đĩa và các sản phẩm y tế như chỉ khâu, gạc, vỏ thuốc.

polyhydroxyalkanoate (pha)

Pha có thể xem là sản phẩm trùng ngưng của các β-hydroxy acid.
ĐúngSai
Mạch polymer được cấu thành bởi liên kết ester.
ĐúngSai
Do có liên kết ester làm cho pha dễ bị phân huỷ sinh học và ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực y tế.
ĐúngSai
Pha có chứa nguyên tố phosphorus (p).
ĐúngSai
32

(sbt – ctst). Dây cước Câu cá thường được làm từ nylon-11. Loại polymer này được điều chế từ 11-aminoundecanoic acid, có công thức là h2n[ch2]10cooh.

Công thức cấu tạo của nylon-11 là:

ĐúngSai

Nylon-11 được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.

ĐúngSai

Nylon-11 là thuộc tơ polyamide.

ĐúngSai

Mỗi mắt xích của nylon – 11 có 2 nguyên tử oxygen.

ĐúngSai
33

(sbt – ctst). Cao su butyl là cao su có tính không thấm khí tốt, chịu được ánh nắng và nhiều loại hóa chất. Loại cao su này được sử dụng nhiều làm săm xe đạp, xe máy và ô tô.

Công thức cấu tạo của cao su butyl.

ĐúngSai

Cao su butyl được tổng hợp qua phản ứng đồng trùng hợp của buta-1,3-diene và isobutylene.

ĐúngSai

Trong mỗi mắt xích của cao su butyl có 2 liên kết pi.

ĐúngSai

Cao su butyl có cùng thành phần nguyên tố với polyethylene (pe).

ĐúngSai
34

(sbt – ctst). Keo dán 502 là keo dán thông dụng dùng để dán nhiều loại vật liệu khác nhau. Thành phần chính của loại keo dán này là một loại polymer có tên là poly(methyl α-cyanoacrylate). Monomer để điều chế polymer này có công thức ch2=c(cn)cooch3

Công thức cấu tạo của poly(methyl α -cyanoacrylate) là:

ĐúngSai

Trong công thức của monomer tạo poly(methyl α -cyanoacrylate) có nhóm chức ester.

ĐúngSai

Poly(methyl α - cyanoacrylate) không thể bị thủy phân trong môi trường acid hoặc base.

ĐúngSai

 Poly(methyl α – cyanoacrylate có thể tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng.

ĐúngSai
35

sbt – ctst). Phần chống dính ở chảo rán thức ăn thường được làm bằng một lớp mỏng chất dẻo teflon. Chất dẻo này được điều chế từ tetrafluoroethylene.

Công thức cấu tạo của teflon là:

ĐúngSai

Ngoài tính chống dính tốt, teflon chịu nhiệt tốt và bền trong các môi trường khác nhau.

ĐúngSai

Monomer tạo nên teflon là một hydrocacbon.

ĐúngSai

Trong teflon không có nguyên tử hydrogen.

ĐúngSai
36

sbt – ctst). Quiana là một loại polymer tổng hợp dùng để sản xuất vải sợi chống nhăn. Quiana được điều chế từ adipic acid và amine dưới đây.

công thức cấu tạo của quiana là:

ĐúngSai

Quiana thuộc loại polyester.

ĐúngSai

Quiana được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng một monomer.

ĐúngSai

Các monomer tạo nên quiana đều là hợp chất hữu cơ đa chức.

ĐúngSai
37

sbt – ctst). Nomex là polymer chịu nhiệt rất tốt. Loại polymer này thường được dùng để sản xuất quần áo bảo hộ công nghiệp và các trang thiết bị cho lính cứu hỏa. Nomex có thể điều chế từ acid và amine dưới đây.

Công thức cấu tạo của nomex là:

ĐúngSai

Nomex thuộc loại polyamide.

ĐúngSai

Nomex được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng các monomer tương ứng.

ĐúngSai

Trong một mắt xích nomex (giải sử tỉ lệ các monomer là như nhau) có 7 liên kết pi

ĐúngSai
38

sbt – ctst). Lactomer là polyester được sử dụng phổ biến để chế tạo vật liệu phẫu thuật tự tiêu hủy. Lactomeh bị thuỷ phân chậm trong khoảng hai tuần thành lactic acid (ch3ch(oh)cooh) và glycolic acid (hooc-ch2-oh).

Công thức cấu tạo của lactomer là:

ĐúngSai

Các monomer tạo nên lactomer đều là hợp chất hữu cơ đa chức.

ĐúngSai

Lactomer bị thuỷ phân chậm trong khoảng hai tuần thành lactic acid và glycolic acid thuộc loại phản ứng giảm mạch polymer.

ĐúngSai

Trong một mắt xích lactomer (giải sử tỉ lệ các monomer là như nhau) có 7 nguyên tử hydrogen.

ĐúngSai
39

sbt – ctst). Sản phẩm tơ sorona được điều chế từ poly(trimethylene terephthalate). Tơ này được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp dệt, đặc biệt để sản xuất các loại đồ bơi. Poly(trimethylene terephthalate) được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng của terephthalic acid và propane-1,3-diol. Hãy cho biết công thức cấu tạo của poly(trimethylene terephthalate).

Công thức cấu tạo của poly(trimethylene terephthalate) là:

ĐúngSai

Loại tơ này không bền trong môi trường kiềm vì polymer chế tạo tơ này chứa liên kết ester, dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm.

ĐúngSai

Sorona được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng các monomer tương ứng.

ĐúngSai

Sorona có cùng thành phần nguyên tố với protein.

ĐúngSai
40

sbt – ctst). Cho các loại cao su: cao su thiên nhiên, cao su buna-s, cao su chloroprene. Em hãy cho biết phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu √ vào bảng theo mẫu sau:

cả ba loại đều là cao su tổng hợp.
ĐúngSai
cao su buna-s và cao su chloroprene được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp.
ĐúngSai
cao su chloroprene có tính kháng dầu tốt.
ĐúngSai
cả ba loại cao su đều chứa liên kết đôi trong phân tử.
ĐúngSai
41

sbt – ctst). Cho các chất dẻo sau: polyethylene, polystyrene, poly(vinyl chloride), poly(methyl methacrylate) và poly(phenol formaldehyde). Em hãy cho biết phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu √ vào bảng theo mẫu sau:

các polymer để sản xuất các chất dẻo này đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
ĐúngSai
các chất dẻo này đều dễ tái chế.
ĐúngSai
poly(methyl methacrylate) được dùng để sản xuất thuỷ tinh hữu cơ.
ĐúngSai
polystyrene được dùng để sản xuất các hộp bằng xốp.
ĐúngSai
Chế độ Từng Câu
img
Chế độ Từng Câu: img
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
Đóng
Download đề thi
Download